Hàng năm, chính phủ Nhật Bản luôn có sự thay đổi về mức lương tối thiểu ( lương cơ bản) mà người lao động có thể nhận được tại mỗi tỉnh thành, xu thế là tăng chứ không giảm. Vậy sang năm 2024 này, mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản thay đổi ra sao? Nên lựa chọn tỉnh nào để làm việc? Hãy cùng XKLDVietNam tìm hiểu qua bài viết sau bạn nhé!
Mục lục
I. Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh Nhật Bản mới nhất
Theo thông lệ hàng năm, mức lương cơ bản từng vùng ở Nhật Bản đều tăng, tuy nhiên trong năm 2024 này đã có một số thay đổi đáng ngạc nhiên như sau:
- Lần đầu tiên có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu đạt trên 1,000 yên / giờ
- Mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%
Dưới đây là mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố và có hiệu lực kể từ 30/09/2022.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
北海道 – Hokaido | 889 | ~30/9/2022 |
青森 – Aomori | 821 | ~30/9/2022 |
岩手 – Iwate | 821 | ~30/9/2022 |
宮城 – Miyagi | 853 | ~30/9/2022 |
秋田 – Akita | 820 | ~30/9/2022 |
山形 – Yamagata | 821 | ~30/9/2022 |
福島 – Fukushima | 828 | ~30/9/2022 |
茨城 – Ibaraki | 879 | ~30/9/2022 |
栃木 – Tochigi | 882 | ~30/9/2022 |
群馬 – Gunma | 865 | ~30/9/2022 |
埼玉 – Saitama | 956 | ~30/9/2022 |
千葉 – Chiba | 953 | ~30/9/2022 |
東京 – Tokyo | 1,041 | ~30/9/2022 |
神奈川 – Kangawa | 1,040 | ~30/9/2022 |
新潟 – Nigata | 859 | ~30/9/2022 |
富山 – Toyama | 877 | ~30/9/2022 |
石川 – Ishikawa | 861 | ~30/9/2022 |
福井 – Fukui | 858 | ~30/9/2022 |
山梨 – Yamanashi | 866 | ~30/9/2022 |
長野 – Nagano | 877 | ~30/9/2022 |
岐阜 – Gifu | 880 | ~30/9/2022 |
静岡 – Shizuoka | 913 | ~30/9/2022 |
愛 知 – Aichi | 955 | ~30/9/2022 |
三重 – Mie | 902 | ~30/9/2022 |
滋 賀 – Saga | 896 | ~30/9/2022 |
京 都 – Kyoto | 937 | ~30/9/2022 |
大 阪 – Osaka | 992 | ~30/9/2022 |
兵 庫 – Hyogo | 928 | ~30/9/2022 |
奈 良 – Nara | 866 | ~30/9/2022 |
和歌山 – Wakayama | 859 | ~30/9/2022 |
鳥 取 – Totori | 820 | ~30/9/2022 |
島 根 – Shimane | 820 | ~30/9/2022 |
岡 山 – Okayama | 862 | ~30/9/2022 |
広 島 – Hiroshima | 899 | ~30/9/2022 |
山 口 – Yamaguchi | 857 | ~30/9/2022 |
徳 島 – Tokushima | 824 | ~30/9/2022 |
香 川 – Kagawa | 848 | ~30/9/2022 |
愛 媛 – Ehime | 821 | ~30/9/2022 |
高 知 – Kochi | 820 | ~30/9/2022 |
福 岡 – Fukuoka | 870 | ~30/9/2022 |
佐 賀 – Saga | 820 | ~30/9/2022 |
長 崎 – Nagasaki | 821 | ~30/9/2022 |
熊 本 – Kumamoto | 821 | ~30/9/2022 |
大 分 – Oita | 820 | ~30/9/2022 |
宮 崎 – Miyazaki | 821 | ~30/9/2022 |
鹿児島 – Kagoshima | 821 | ~30/9/2022 |
沖 縄 – Okinawa | 820 | ~30/9/2022 |
Trung bình | 930 | ~30/9/2022 |
Đây là mức lương thấp nhất / 1 giờ mà người lao động khi làm việc tại tỉnh / thành phố đó được nhận. Mức lương này áp dụng cho cả người nước ngoài lẫn người bản địa.
II. Cách tính lương cơ bản ở Nhật Bản
Nếu bạn đang làm việc tại thủ đô Tokyo – mức lương tối thiểu là 1,041 Yên / giờ làm việc. 1 tháng làm việc 21 ngày, mỗi ngày 8 tiếng.
Mức lương tối thiểu hàng tháng của bạn sẽ là: 1,041円 x 21 x 8 = 174,888円 (tương đương 37 triệu VNĐ).
Thường thì người lao động sang Nhật làm việc sẽ nhận được mức lương cao hơn mức cơ bản này.
III. Mức lương ở tỉnh nào cao nhất
Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,041 yên/giờ, tăng 28 yên/giờ so với năm 2021. 5 tình thành có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất lần lượt là Tokyo (1,041 yên), Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên). Lý do cho mức lương cao đến từ các tỉnh này phần lớn là do mức chi tiêu tại đây là cao nhất cả nước vì thế mức lương cũng phải tương xứng để đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
東京 – Tokyo | 1,041 | ~30/9/2022 |
神奈川 – Kangawa | 1,040 | ~30/9/2022 |
大 阪 – Osaka | 992 | ~30/9/2022 |
埼玉 – Saitama | 956 | ~30/9/2022 |
愛 知 – Aichi | 955 | ~30/9/2022 |
IV. Mức lương ở tỉnh nào thấp nhất
Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 820 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với 7 tỉnh Akita (秋田), Totori (鳥取), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Oita (大分) và Okinawa (沖縄). Lý do cho mức lương thấp này là do chi phí sinh hoạt tại các tỉnh này tương đối rẻ, không quá tốn kém như các tỉnh khác.
Tỉnh | Mức lương cơ bản | Thời gian áp dụng |
秋田 – Akita | 820 | ~30/9/2022 |
鳥 取 – Totori | 820 | ~30/9/2022 |
島 根 – Shimane | 820 | ~30/9/2022 |
高 知 – Kochi | 820 | ~30/9/2022 |
佐 賀 – Saga | 820 | ~30/9/2022 |
大 分 – Oita | 820 | ~30/9/2022 |
沖 縄 – Okinawa | 820 | ~30/9/2022 |
V. Nên chọn tỉnh nào để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản?
Thường thì người lao động sẽ lựa chọn các tỉnh có mức lương cao nhất để đi XKLD Nhật Bản.
Tuy nhiên việc chọn tỉnh có mức lương cao nhất hay thấp nhất sẽ gặp phải 1 số vấn đề như sau:
- Các tỉnh có mức lương cao thường chi phí sinh hoạt cũng cao theo
- Các tỉnh có mức lương thấp thì chi phí sinh hoạt thấp nhưng đời sống sinh hoạt kém vui, khó mua sắm hơn.
Chính vì thế mà XKLDVIetNam khuyên người lao động nên chọn các đơn hàng XKLĐ Nhật tại các tỉnh có mức lương từ vừa > cao.
VI. Câu hỏi thường gặp
Mức lương cơ bản thấp nhất tại Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 820 yên/giờ tại 7 tỉnh thành là Akita (秋田), Totori (鳥取), Shimane (島根), Kochi (高知), Saga (佐賀), Oita (大分) và Okinawa (沖縄)
Mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,041 yên/giờ, tiếp đến là Kanagawa (1,040 yên), Osaka (992 yên), Saitama (956 yên) và Aichi (955 yên).
Nên chọn tỉnh nào để XKLD Nhật Bản?
Nên chọn các đơn hàng XKLĐ Nhật tại các tỉnh có mức lương từ vừa > cao.
>>>>>>> Xem thêm thông tin xklđ Nhật Bản tại XKLDVietNam