Một trong những vấn đề mà nhiều người thắc mắc khi đặt chân đến nga để du lịch, học tập hay làm việc đó là Múi giờ Nga là gì? Nga bây giờ là mấy giờ? Chênh lệch múi giờ Nga với Việt Nam?. Việc xác định được múi giờ Nga sẽ giúp việc di chuyển cũng như thích nghi với cuộc sống tại Nga dễ dàng hơn. Hãy cùng XKLD Việt Nam tìm hiểu thông tin qua bài viết sau nhé.
Mục lục
I. Nga thuộc múi giờ nào?
Nga là một quốc gia rộng lớn, có diện tích lớn nhất và chiếm 40% diện tích Châu Âu. Do đó, múi giờ ở Nga thường nhiều hơn những quốc gia khác ở Châu Âu (trừ Pháp). Khi xác định múi giờ Nga, nếu bạn không nói rõ địa điểm cụ thể tại nước Nga, thông thường người ta sẽ mặc định là ở thủ đô Moscow. Tức là UTC/ GMT + 03:00.
1. Nga có mấy múi giờ?
Trước đây, Nga có tổng cộng đến 11 múi giờ, các múi giờ của Nga được trải dài từ UTC/ GMT + 02:00 đến UTC/ GMT + 12:00.
Tuy nhiên vào năm 2009, tổng thống Nga đã kiến nghị bỏ bớt 2 múi giờ. Vì vậy múi giờ Nga hiện nay chỉ còn lại 9, bao gồm:
- UTC + 02: 00 (Giờ Kaliningrad)
- UTC + 03: 00 (Giờ Moscow)
- UTC + 04: 00 (Giờ Samara)
- UTC + 07: 00 (Giờ Omsk)
- UTC + 08: 00 (Giờ Krasnoyarsk)
- UTC + 09: 00 (Giờ Irkutsk)
- UTC + 10: 00 (Giờ Vladivostok)
- UTC + 11: 00 (Giờ Srednekolymsk)
- UTC + 12: 00 (Giờ Kamchatka)
2 múi giờ Nga là bị cắt giảm là múi giờ Omsk (UTC/ GMT + 6:00) và Múi giờ Yekaterinburg (UTC/ GMT + 5:00)
2. Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày ở Nga
Múi giờ của liên bang Nga bắt đầu sử dụng thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày vào ngày 1 tháng 7 năm 1917 bởi một nghị định của Chính phủ tạm thời Nga. Tuy nhiên, nó đã hủy bỏ bởi một Nghị định của chính phủ Liên Xô sáu tháng sau đó.
Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày được giới thiệu lại ở Liên Xô vào ngày 1 tháng 4 năm 1981, theo quyết định của Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô. Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 và kết thúc vào ngày 1 tháng 10 hàng năm.
Cho đến giữa năm 1984, khi Liên Xô bắt đầu tuân theo các quy tắc tiết kiệm thời gian ban ngày của châu Âu, di chuyển mui gio Nga về phía trước một giờ vào lúc 02:00 giờ tiêu chuẩn địa phương vào Chủ nhật cuối tháng 3, và quay lại một giờ vào lúc 03:00 giờ ban ngày địa phương vào Chủ nhật cuối tháng 9.
Và đến năm 1995, mui gio cua Nga vào mùa hè sẽ bắt đầu vào Chủ nhật cuối tháng 10. Việc sử dụng thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày tiếp tục sau khi Liên Xô sụp đổ nhưng kết thúc vào năm 2011, khi Nga ngừng quan sát thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày.
Vào ngày 27 tháng 3 năm 2011, đồng hồ đã được được di chuyển lên 1 giờ như thường lệ, nhưng chúng không được điều chỉnh trở lại vào ngày 30 tháng 10 năm 2011, khiến cho múi giờ của Nga (Moscow) trở thành UTC + 04: 00
Vào ngày 26 tháng 10 năm 2014, sau một thay đổi khác trong luật, đồng hồ ở hầu hết các quốc gia đã được di chuyển trở lại một giờ, nhưng múi giờ nước Nga không sử dụng DST nữa. Giờ Moscow trở lại UTC + 03: 00.
Kể từ cải cách này, hầu hết các mui gio cua Nga đều có thời gian chuẩn trước thời gian mặt trời trung bình, bao gồm một số thành phố đi trước cả tiếng đồng hồ. Ví dụ: St. Petersburg ở 30° E có UTC + 03: 00 thay vì +2, Yekaterinburg ở 60° E có UTC + 05: 00 thay vì +4, v.v.
II. Chênh lệch múi giờ Nga và Việt Nam bao nhiêu tiếng?
Nhiều người thường băn khoăn vì không biết Việt Nam và Nga cách nhau mấy múi giờ, chính vì vậy mà những thông tin bên dưới mà chúng mình cung cấp sẽ bật mí cho bạn chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nga.
Nhìn vào múi giờ ở hình bên dưới, bạn có thể dễ dàng nhận thấy thủ đô Moscow Nga nằm trong khung giờ +3 trong khi Việt Nam nằm trong khung giờ +7. Lấy 2 khung giờ nay trừ nhau, bạn sẽ thấy rằng múi giờ Việt Nam và Nga chênh nhau 4 tiếng. Ví dụ, ở Việt Nam là 7 giờ sáng thì ở Nga sẽ là 3 giờ sáng.
Tuy nhiên đáp án chính xác cho câu hỏi Nga cách Việt Nam mấy múi giờ còn tùy thuộc vào vị trí tại Nga, vì Nga có đến tận 9 múi giờ trải dài khắp đất nước.
Để biết chính xác chênh lệch múi giờ giữa Nga và Việt Nam, bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây, bao gồm cả khu vực thuộc múi giờ tại Nga.
Tên múi giờ | Tên viết tắt | Múi giờ UTC/ GMT | Chênh lệch với múi giờ Nga Moscow | Chênh lệch với múi giờ Việt Nam | Khu vực thuộc múi giờ |
Múi giờ Kaliningrad | KALT | + 02:00 | Chậm hơn 1 tiếng | Chậm hơn 5 tiếng | Tỉnh Kaliningrad |
Múi giờ Moscow | MSK | + 03:00 | Chậm hơn 4 tiếng | Hầu hết các vùng ở Nga và tất cả các tuyến đường sắt trên khắp nước Nga | |
Múi giờ Samara | SAMT | + 04:00 | Nhanh hơn 1 tiếng | Chậm hơn 3 tiếng | Bashkortostan, Chelyabinsk Oblast, Khanty–Mansia, Kurgan Oblast, Orenburg Oblast, Perm Krai, Sverdlovsk Oblast, Tyumen Oblast, và Yamalia |
Múi giờ Krasnoyarsk | KRAT | + 07:00 | Nhanh hơn 4 tiếng | Bằng giờ với Việt Nam | Altai Krai, Altai Republic, Kemerovo Oblast, Khakassia, Krasnoyarsk Krai, Novosibirsk Oblast, Tomsk Oblas và Tuva |
Múi giờ Irkutsk | IRKT | + 08:00 | Nhanh hơn 5 tiếng | Nhanh hơn 1 tiếng | Irkutsk Oblast và Buryatia |
Múi giờ Yakutsk | YAKT | + 09:00 | Nhanh hơn 6 tiếng | Nhanh hơn 2 tiếng | Amur Oblast và miền tây Cộng hòa Sakha |
Múi giờ Vladivostok | VLAT | + 10:00 | Nhanh hơn 7 tiếng | Nhanh hơn 3 tiếng | Khu tự trị Do Thái, Khabarovsk Krai, Magadan Oblast, Primorsky Krai, trung tâm Cộng hòa Sakha và đảo Sakhalin |
Múi giờ Magadan | SRET | + 11:00 | Nhanh hơn 8 tiếng | Nhanh hơn 4 tiếng | Magadan Oblast, Sakhalin Oblast, Abyysky, Allaikhovsky, Momsky, Nizhnekolymsky, Srednekolymsky và quận Verkhnekolymsky của cộng hòa Sakha |
Múi giờ Kamchatka | PETT | + 12:00 | Nhanh hơn 9 tiếng | Nhanh hơn 5 tiếng | Chukotka và Kamchatka Krai |
Ngoài ra, nếu như bạn đang du lịch tại những quốc gia khác và muốn biết múi giờ Nga cách với quốc gia hiện tại bạn đang ở là bao nhiêu thì có thể tham khảo bảng dưới đây
Quốc gia | Thành phố | Thời gian chênh lệch với Nga (giờ) |
Mỹ | Hawai | – 13 |
Los Angeles, San Francisco, Las Vegas | – 10 | |
Phoenix, Tenba, Salt Lake City | – 10 | |
Chicago, Houston, Dallas, New Orleans | – 8 | |
New York, Boston, Atlanta, Miami | – 7 | |
Canada | Vancouver | – 10 |
Banff, Calgary | – 9 | |
Winnipeg | – 8 | |
Toronto, Ottawa | – 7 | |
Quebec, Montreal | – 7 | |
Mexico | – 8 | |
Brazil | – 6 | |
Trung Quốc | + 5 | |
Hàn Quốc | + 6 | |
Ấn Độ | + 2 | |
Indonesia | Jakarta | + 4 |
Bali | + 5 | |
Việt Nam | + 4 | |
Thái Lan | + 4 | |
Úc | Sydney, Melbourne | + 7 |
Cairns, Brisbane, Gold Coast | + 7 | |
Ayers Rock | + 6.5 | |
Adelaide | + 6.5 | |
Perth | + 5 | |
Anh | – 2 | |
Ý | – 1 | |
Tây Ban Nha | – 1 | |
Đức | – 1 | |
Pháp | – 1 | |
Bồ Đào Nha | – 1 |
III. Nga bây giờ là mấy giờ?
Để biết Nga bây giờ là mấy giờ có một cách đơn giản là sử dụng google tìm kiếm với cú pháp “time + địa phương tại Nga”. Ví dụ time Moscow
Một cách khác đó là bạn có thể sử dụng công thức sau:
Giờ tại Nga (Moscow UTC + 03:00) = Giờ tại Việt Nam – 4 giờ ( Ví dụ Việt Nam 7h thì Nga là 3h)
IV. Những câu hỏi thường gặp về múi giờ Nga
1. Múi giờ Nga là bao nhiêu?
Nga hiện sử dụng 9 múi giờ bao gồm
- UTC + 02: 00 (Giờ Kaliningrad)
- UTC + 03: 00 (Giờ Moscow)
- UTC + 04: 00 (Giờ Samara)
- UTC + 07: 00 (Giờ Omsk)
- UTC + 08: 00 (Giờ Krasnoyarsk)
- UTC + 09: 00 (Giờ Irkutsk)
- UTC + 10: 00 (Giờ Vladivostok)
- UTC + 11: 00 (Giờ Srednekolymsk)
- UTC + 12: 00 (Giờ Kamchatka)
2. Chênh lệch múi giờ Việt Nam và Nga?
Để xác định được chênh lệch múi giờ giữa Nga và Việt Nam cần xác định địa phương tại Nga theo múi giờ nào trong 9 múi giờ UTC + 02: 00, UTC + 03: 00, UTC + 04: 00, UTC + 07: 00, UTC + 08: 00, UTC + 09: 00, UTC + 10: 00, UTC + 11: 00, UTC + 12: 00. Việt Nam thì nằm trọn trong múi giờ UTC + 07: 00 nên ta có thể tính được mức chênh lệch giữa 2 múi giờ.
3. Nga bây giờ là mấy giờ?
Nếu muốn biết Nga bây giờ là mấy giờ, chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
Giờ tại Nga (Moscow UTC + 03:00) = Giờ tại Việt Nam – 4 giờ ( Ví dụ Việt Nam 7h thì Nga là 3h)